Bảng độ cà phê là một khái niệm khá lạ tai với nhiều người, thậm chí cả những ngày thường xuyên uống cafe hàng ngày cũng chưa chắc đã nghe tới hay hiểu về “bảng độ cà phê” này. Trong bài viết ngay sau đây, Wincishop sẽ chia sẻ với các bạn kỹ hơn về khái niệm cũng như tác dụng của bảng đo này trong thực tế.

Tìm hiểu về các thuật ngữ trong cafe

Cafe là một trong những loại đồ uống được ưa chuộng và sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới. Không biệt lứa tuổi, giới tính hay công việc, mọi người đều có thể sử dụng loại thức uống này. Vì thế cafe ngày nay có rất nhiều loại, kiểu và hương vị khác nhau, phù hợp với đa dạng người dùng hơn.

Tìm hiểu về các thuật ngữ trong cafe

Bảng độ cà phê là gì?

Với những người “sành, nghiện cafe”, chắc hẳn cũng sẽ quan tâm tới một vài các thuật ngữ phổ biến trong ngành này, như:

  • Acidity, Acidy, Acid: Tính axit, độ chua nhẹ, độ cân bằng, độ pH của cafe
  • Aged coffee / Vintage coffee: Loại cafe được bảo quản lâu năm (làm giảm tính acid)
  • Arabica: Cà phê Arabica: Loại cafe được trồng sớm nhất và nhiều nhất thế giới
  • Aroma: Mùi hương
  • Balance: Độ cân bằng, mọi đặc tính đều như nhau
  • Barista: Người pha cafe chuyên nghiệp (giống khái niệm người pha chế)
  • Body: Tính đầy đặn, đầy đủ của hạt cafe khi uống
  • Caffeine: Chất tạo ra vị đắng, kích thích nhẹ của cafe
  • Cherry: Quả của cây cafe
  • Cupping: Chén, thủ tục thử cafe
  • Clean: Cafe sạch
  • Crema: Lớp bọt màu nâu nhạt trên bề mặt của một cốc espresso đạt chuẩn về chất lượng
  • Finish: Vị cuối, hậu vị sau khi uống
  • Mild: Sự êm dịu (thường dùng cho loại cafe Arabica chất lượng cao)
  • Richness: Đầy đủ (có đủ hương vị, sự đầy đặn và độ acid
  • Bảng độ cà phê: Một bảng đo về tiêu chuẩn nào đó của cafe

Tìm hiểu về bảng độ cà phê

Xem thêm: Nên mua máy pha cafe loại nào của Winci?

Tìm hiểu về bảng độ cà phê

Bảng độ cà phê là gì? Có bao nhiêu loại?

Bảng độ cà phê là một loại công cụ, một bảng tính với các số liệu tiêu chuẩn có sẵn, sử dụng để tính toán, đo đếm về chất lượng, tỷ lệ và độ đạt tới một tiêu chuẩn nào đó của cafe. Dựa vào những chỉ số đo được này mà người ta có thể kết luận và đánh giá được về chất lượng của tách cafe, phân loại và sử dụng chúng để pha loại cafe nào là phù hợp nhất.

Trên thực tế có rất nhiều bảng độ cà phê khác nhau (bảng độ ẩm, độ pH, độ cân bằng…), nhưng phổ biến nhất là bảng đo độ rang. Bảng này được áp dụng để đo màu sắc của cafe tươi được rang, tới mỗi cấp độ màu nhất định sẽ cho ra những hương vị và có những đặc điểm riêng biệt.

Xem thêm: Top 7 kinh nghiệm mua máy pha cafe tại nhà bạn nên biết

Bảng độ cà phê là gì? Có bao nhiêu loại? 

Bảng độ rang cà phê và đặc điểm

Độ rang cafe được chia thành 4 cấp độ chính, tương ứng với 4 kiểu màu sắc, 4 tên gọi và đặc điểm nhận dạng đặc trưng, cụ thể:

Rang nhẹ – Light Roast, Cinnamon Roast

  • Cafe được rang và lấy ra ngay sau khi hạt có tiếng nổ đầu tiên
  • Giữ lại được hương vị nguyên bản của cafe tươi (chua nhiều, ít đắng)
  • Sử dụng phổ biến ở Bắc Âu

Rang vừa – Medium Roast

  • Cafe rang và được lấy ra ở khoảng giữa tiếng nổ thứ 1 và thứ 2
  • Bề mặt hạt khô
  • Hương vị cân bằng, balance tốt
  • Phổ biến để pha Espresso

Rang nâu (rang vừa tối) – Full Roast

  • Cafe được lấy ra sau khi có tiếng nổ thứ 2
  • Bề mặt hạt bóng
  • Các đặc tính nguyên bản hầu như không còn
  • Thường được sử dụng để pha cafe Starbucks (nhiều đắng, đậm hậu vị, ít chua và ngọt)

Rang đậm (rang tối) – Double Roast

  • Cafe được lấy ra sau tiếng nổ thứ 2 khoảng từ 30 – 60 giây
  • Bề mặt hạt bóng dầu
  • Đô đắng cao, có vị khói nhẹ, không chua, độ caffeine cao hơn
  • Phù hợp để pha cafe Robusta và các loại cafe cho người thích hương vị mạnh, đậm đà

Bảng độ rang cà phê và đặc điểm

Trong thực tế, bảng độ cà phê khi rang ở mỗi giai đoạn cũng có thể được chia nhỏ hơn thành các mức độ khác mà chỉ dân sành thực sự, những người chuyên nghiệp mới để ý tới như:

  • Cinnamon: Cafe được lấy ra ngay khi có tiếng nổ đầu tiên
  • City: Cafe lấy ra sau tiếng nổ đầu tiên
  • City+ (City Plus): Cafe lấy ra sau tiếng nổ đầu tiên khoảng 10 – 15 giây
  • Full City: Cafe được lấy ra sau tiếng nổ đầu tiên và trước khi có tiếng nổ thứ 2
  • Full City+: Cafe được lấy ra ngay khi có tiếng nổ thứ 2
  • Viennese roast: Cafe được lấy ra sau khi có tiếng nổ thứ 2
  • French roast: Màu của cafe bắt đầu ngả dần từ nâu sang đen
  • Italian roast: Hạt cafe hoàn toàn có màu đen

Từ những đặc điểm này mà chúng ta có thể sẽ không bắt gặp độ rang chuẩn mà là các tên thay thế này trên một số bao bì cafe. Tuy nhiên, về cơ bản, chúng ta chỉ cần hiểu, độ rang cafe quyết định cho loại cafe người dùng sẽ thưởng thức cũng như hương vị đặc trưng của chúng.

Trên đây là những thông tin cơ bản về độ rang cafe cũng như bảng độ cà phêWincishop muốn giới thiệu với các bạn. Hy vọng với những người thích loại đồ uống này thì những chia sẻ trên sẽ hữu ích!!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.